
Digital marketing là gì? Giải thích đơn giản và dễ hiểu
Marketing về bản chất là kết nối với khách hàng mục tiêu của bạn ở đúng nơi đúng thời điểm, nghĩa là bạn cần gặp họ tại nơi mà họ dành thời gian gần như xuyên suốt: Online.
Từ đó nổi lên một hình thức marketing chưa từng biết trước đây: Digital Marketing (marketing kỹ thuật số).
Tổng quan nội dung:
Digital marketing là gì?
Theo Hubspot, Digital marketing bao gồm mọi nỗ lực marketing sử dụng thiết bị điện tử hoặc internet để tiếp cận khách hàng mục tiêu.
Doanh nghiệp sẽ tận dụng các kênh digital như công cụ tìm kiếm, mạng xã hội, email và những website khác để kết nối với khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.

Vai trò của digital marketing với doanh nghiệp
Marketing truyền thống thể hiện dưới dạng các quảng cáo in ấn, chào hàng qua điện thoại hoặc một số hình thức marketing hữu hình khác, còn digital marketing diễn ra trên thiết bị điện tử và trên internet.
Nghĩa là có vô vàn khả năng cho các thương hiệu làm marketing trên đó, bao gồm email, video, mạng xã hội hoặc website.
Ở giai đoạn này, digital marketing quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp tăng nhận thức thương hiệu.

Gần như mọi thương hiệu đều có website. Và nếu không có, họ ít nhất cũng hiện diện trên mạng xã hội hoặc trên các quảng cáo digital.
Digital marketing và digital content (nội dung kỹ thuật số) phổ biến tới nỗi người tiêu dùng giờ đây sử dụng nó để tìm hiểu nhiều hơn về các thương hiệu.
Vì vậy, để cạnh tranh, bạn cần phải nắm một số khía cạnh quan trọng của digital marketing.
Do digital marketing có nhiều phương án và chiến lược liên quan tới nó, bạn cần phải sáng tạo và thử nghiệm nhiều chiến thuật marketing dựa trên ngân sách nhất định.
Với digital marketing, bạn có thể sử dụng các bảng phân tích để theo dõi và đánh giá sự thành công, cũng như ROI (Return on investment – lợi nhuận từ vốn đầu tư) từ các chiến dịch, điều mà marketing truyền thống ít khi nào làm được.
Ví dụ:
Traffic vào website
Với digital marketing, bạn thấy chính xác số người xem trang chủ website theo thời gian thực bằng cách dùng phần mềm phân tích.
Bạn có thể thấy họ đã viếng thăm bao nhiêu trang, thiết bị họ dùng, họ đến từ đâu cùng những dữ liệu khác.
Điều này giúp bạn ưu tiên kênh marketing nào cần dành nhiều thời gian, dựa trên số người mà những kênh này mang về website.
Ví dụ, nếu chỉ có 10% lượng traffic tới từ tìm kiếm tự nhiên, bạn chắc hẳn cần dành nhiều thời gian cho SEO để tăng tỷ lệ này lên.
Với offline marketing, rất khó để biết các người ta tương tác với thương hiệu của bạn trước khi họ có bất kỳ tương tác với nhân viên kinh doanh hoặc mua hàng.
Với digital marketing, bạn nhận diện được xu hướng trong hành vi của họ trước khi đi tới giai đoạn cuối cùng trong hành trình mua hàng, nghĩa là bạn có thông tin để quyết định cách thu hút họ tới website ngay từ đầu phễu marketing.
Hiệu quả Nội dung (Content Performance) và tạo lead (Lead Generation)
Tưởng tượng bạn tạo ra một brochure sản phẩm và dán nó trên hộp thư của người ta – brochure đó là một hình thức nội dung, mặc dù ở dạng offline.
Vấn đề là bạn không biết bao nhiêu người mở brochure của mình hay bao nhiêu người ném nó vào sọt rác.
Giờ tưởng tượng là brochure đó nằm trên website của bạn.
Bạn có thể biết chính xác bao nhiêu người xem trang mà bạn đăng brochure đó lên và bạn có thể thu thập thông tin liên hệ của những ai tải nó về (bằng cách điền mẫu thông tin).
Bạn không chỉ đo được bao nhiêu người tương tác với nội dung, mà còn tạo được khách hàng tiềm năng chất lượng khi họ tải nó về.
Mô hình Attribution
Một chiến lược marketing hiệu quả bao gồm nhiều công cụ và công nghệ được kết hợp lại, cho phép bạn truy dấu tất cả những đơn hàng ngược về điểm chạm digital (digital touchpoint) đầu tiên với doanh nghiệp.
Đó gọi là mô hình attribution, nó cho phép bạn nhận diện xu hướng trong cách mà người ta tìm và mua sản phẩm của bạn, giúp bạn có thông tin để quyết định phần nào trong chiến lược marketing đáng nhận được chú ý hơn, và phần nào trong chu trình bán hàng cần điều chỉnh.
Liên kết các điểm giữa marketing và bán hàng là cực kỳ quan trọng – theo Aberdeen Group, những công ty có sự liên kết marketing và bán hàng mạnh mẽ sẽ đạt được 20% tăng trưởng hàng năm, so với 4% sụt giảm doanh thu ở các công ty có sự liên kết yếu.
Nếu bạn có thể cải thiện hành trình khách hàng suốt chu trình bán hàng bằng cách sử dụng công nghệ digital, thì sẽ có sự cải thiện tích cực trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách doanh nghiệp định nghĩa Digital marketing
Digital marketing được xác định qua việc sử dụng một số chiến thuật và kênh digital để kết nối với khách hàng ở nơi họ dành nhiều thời gian nhất: Online.
Từ website cho tới các tài sản thương hiệu trên môi trường trực tuyến của doanh nghiệp như quảng cáo digital, email marketing,… có nhiều chiến thuật được đặt dưới “tán cây” chung là Digital marketing.
Digital marketing cung cấp bức tranh rõ ràng về cách mỗi chiến dịch digital marketing sẽ hỗ trợ mục tiêu chung ra sao.

Và tùy theo mục tiêu của chiến lược marketing, marketer có thể hỗ trợ chiến dịch thông qua những kênh miễn phí hoặc trả tiền trong khả năng và quyền hạn của mình. Chẳng hạn:
- Content marketer có thể tạo ra chuỗi bài viết phục vụ việc thu hút khách hàng tiềm năng từ một quyển ebook mới mà doanh nghiệp tạo ra.
- Social media marketer của doanh nghiệp có thể giúp quảng bá bài viết đó trên các tài khoản mạng xã hội của mình dưới dạng miễn phí hoặc trả tiền.
- Email marketer sẽ tạo ra chiến dịch email, gửi đến cho những người muốn tải ebook có nhiều thông tin về công ty.
Vậy digital marketing có hiệu quả với mọi doanh nghiệp không?
Digital marketing có thể hiệu quả với bất kỳ doanh nghiệp trong bất kỳ ngành nào.
Bất luận công ty bạn bán gì, digital marketing vẫn bao gồm xây dựng chân dung người mua để nhận ra những nhu cầu của khách hàng mục tiêu, và tạo ra những nội dung trực tuyến có giá trị.
Nhưng nói vậy không có nghĩa là mọi doanh nghiệp sẽ triển khai digital marketing giống nhau.
Digital Marketing doanh nghiệp B2B
Nếu công ty bạn là doanh nghiệp B2B, nỗ lực digital marketing sẽ tập trung quanh việc tạo lead, với mục tiêu cuối cùng là làm cho ai đó nói chuyện với nhân viên kinh doanh.

Vì vậy, vai trò của chiến lược marketing là thu hút và chuyển đổi những khách hàng tiềm năng có chất lượng cao nhất cho nhân viên kinh doanh thông qua website hoặc các kênh digital hỗ trợ.
Ngoài website, bạn có thể chọn tập trung nỗ lực của mình lên các kênh thiên về doanh nghiệp như Linkedin.
Digital Marketing doanh nghiệp B2C
Nếu công ty bạn là doanh nghiệp B2C, dựa theo giá của sản phẩm, khả năng cao mục tiêu của các nỗ lực digital marketing là thu hút người ta tới website và biến họ thành khách hàng mà không cần phải nói chuyện với nhân viên kinh doanh.

Vì lý do đó, bạn gần như ít phải tập trung vào lead theo nghĩa thông thường, mà tập trung nhiều vào xây dựng hành trình người mua, từ lúc ai đó và website của mình tới lúc họ quyết định mua.
Điều này thường có nghĩa là sản phẩm của bạn được đề cập trong nội dung thường xuyên hơn là doanh nghiệp B2B, và bạn cần Kêu gọi hành động (CTA) mạnh mẽ hơn.
Với doanh nghiệp B2C, các kênh như Instagram và Pinterest có thể giá trị hơn so với Linkedin.
Digital marketer là làm gì?
Digital marketer chịu trách nhiệm tăng nhận thức thương hiệu và tạo khách hàng tiềm năng thông qua tất cả các kênh digital – cả có phí lẫn trả phí – trong khả năng của công ty.

Những kênh này gồm mạng xã hội, website của công ty, thứ hạng trên công cụ tìm kiếm, email, quảng cáo hiển thị và blog công ty.
Digital marketer thường tập trung vào KPI khác nhau đối với từng kênh để họ có thể đo lường hợp lý kết quả của công ty cho mỗi kênh.
Chẳng hạn, một digital marketer phụ trách SEO sẽ đo lượng truy cập tự nhiên (organic traffic) vào website – là lượng truy cập đến từ những khách truy cập tìm thấy một trang của website doanh nghiệp thông qua tìm kiếm trên Google chẳng hạn.
Hiện nay, digital marketing được tiến hành qua nhiều vai trò marketing.
Trong doanh nghiệp nhỏ, một người có thể đảm nhận nhiều chiến thuật digital markting cùng 1 lúc. Trong những doanh nghiệp lớn, những chiến thuật này có các chuyên gia chỉ tập trung 1 hoặc 2 kênh digital của thương hiệu.
Dưới đây là vài ví dụ về những chuyên gia này:
SEO Manager

KPI chính: Traffic tự nhiên (Organic traffic)
SEO managers giúp doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trên Google. Bằng cách dùng nhiều cách tiếp cận đối với SEO, người này có thể làm việc trực tiếp với người tạo nội dung (content creator) để đảm bảo nội dung họ tạo ra lọt vào mắt xanh Google – cho dù họ cũng đăng nội dung này lên mạng xã hội.
Chuyên gia Content Marketing

KPI chính: Thời gian trên trang, traffic tổng thể về blog, số người đăng ký kênh Youtube
Chuyên gia Content marketing là người tạo nội dung digital (digital content creator). Họ thường theo sát lịch đăng nội dung của công ty và đưa ra chiến lược content gồm cả video trong đó.
Những chuyên gia này thường làm việc với người ở các phòng khác để bảo đảm sản phẩm và chiến dịch mà doanh nghiệp tung ra được hỗ trợ bằng nội dung quảng cáo trên từng kênh digital.
Social Media Manager

KPI chính: Lượng Follow, lượng Hiển thị (Impression), lượng chia sẻ (Shares)
Vai trò chính của Social media manager thể hiện qua cái tên gọi, nhưng mạng xã hội mà họ quản lý cho công ty sẽ tùy theo ngành.
Social media manager sẽ thiết lập một lịch đăng bài cho các nội dung viết hoặc nội dung trực quan của công ty. Họ cũng làm việc với chuyên gia content marketing để phát triển chiến lược dành cho nội dung đăng tải trên từng mạng xã hội).
Lưu ý: KPI “impressions” đề cập tới số lần mà bài đăng của doanh nghiệp xuất hiện trên newsfeed của người dùng.
Marketing Automation Coordinator

KPI chính: Tỷ lệ mở Email, CTR (click through rate) của chiến dịch, tỷ lệ chuyển đổi (tạo khách hàng tiềm năng)
Marketing automation coordinator giúp chọn lựa và quản lý phần mềm cho phép nguyên team marketing hiểu hành vi khách hàng và đo lường tăng trưởng của doanh nghiệp.
Vì nhiều hoạt động marketing mô tả bên trên có thể hoạt động tách biệt với nhau, nên việc có ai đó có thể nhóm những hoạt động digital này lại với nhau trong những chiến dịch riêng lẻ và theo dõi kết quả từng chiến dịch là rất quan trọng.
Các chiến thuật Digital marketing thường thấy
Dưới đây điểm qua một số chiến thuật và kênh digital marketing phổ biến hiện nay
Search Engine Optimization (SEO)
SEO (Tối ưu công cụ tìm kiếm) là quy trình tối ưu website của bạn để nó giành được thứ hạng cao trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm, từ đó tăng lượng truy cập miễn phí (free traffic) vào website.

Những kênh có lợi từ SEO là website, blog và infographic.
Một số cách giúp tạo ra lượng traffic chất lượng từ SEO cho website của bạn.
On page SEO
On-page SEO chú trọng vào tối ưu các yếu tố trên toàn bộ các trang thuộc website của bạn. Thông qua việc nghiên cứu từ khóa, bạn có thể trả lời câu hỏi cho người đọc và đạt thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm.
Off-page SEO
Off-page SEO tập trung vào tối ưu những hoạt động diễn ra bên ngoài website của bạn.
Vậy thì làm sao những thứ không thuộc trang lại giúp bạn đạt được thứ hạng cao? Câu trả lời chính là những đường dẫn từ bên ngoài về website của bạn (inbound links), còn được gọi là backlink.
Số lượng các trang web có liên kết tới website của bạn, và “uy tín” của những trang đó, sẽ ảnh hưởng tới thứ hạng của bạn đối với 1 từ khóa nhất định.
Bằng việc tạo kết nối với các website khác, viết bài cho họ và tạo backlink về website của bạn, bạn có thể có đủ khả năng đẩy thứ hạng của mình lên.
Technical SEO
Technical SEO chú trọng vào phần phía sau (back end) của website, vào cách lập trình của website.
Giảm dung lượng hình ảnh, cấu trúc dữ liệu, tối ưu file CSS là hình thái của technical SEO, giúp tăng tốc độ tải trang của website – đây cũng là một yếu tố xếp hạng quan trọng đối với công cụ tìm kiếm
Content Marketing
Content marketing là việc tạo và quảng bá các tài sản nội dung với mục đích tạo ra nhận thức thương hiệu, tăng trưởng traffic, tạo khách hàng tiềm năng và khách hàng.

Các kênh có thể đóng vai trò trong chiến lược content marketing bao gồm:
Bài blog
Viết và đăng bài trên blog công ty giúp bạn thể hiện được chuyên môn và hiểu biết trong lĩnh vực, tạo ra traffic tìm kiếm tự nhiên vào website của mình.
Việc này mang lại cho bạn cơ hội chuyển đổi khách truy cập web thành khách hàng tiềm năng cho bộ phận bán hàng liên hệ.
Ebook, tài liệu hướng dẫn
Ebook, tài liệu hướng dẫn và những nội dung dạng dài (long-form) giúp “giáo dục” khách truy cập website.
Cho phép bạn trao đổi nội dung của mình với thông tin liên hệ của người đọc, mang về khách hàng tiềm năng (lead) và chuyển họ qua giai đoạn tiếp theo của hành trình khách hàng.
Infographic
Đôi khi người đọc muốn bạn cho xem, chứ không phải kể. Infographic là dạng nội dung trực quan giúp khách truy cập web hình ảnh hóa một khái niệm mà bạn muốn giúp họ hiểu.
Social Media Marketing
Social Media Marketing (Marketing trên nền tảng mạng xã hội) là hoạt động quảng bá thương hiệu và nội dung của bạn trên các kênh mạng xã hội để tăng nhận thức thương hiệu, thu hút traffic và tạo ra khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.

Các kênh bạn có thể dùng trong social media marketing gồm:
- Facebook.
- Snapchat
- và gần đây nhất là Tik Tok
Pay Per Click (PPC) – Trả tiền theo lượt click
PPC là phương pháp thu hút traffic đến website bằng cách trả tiền cho bên xuất bản (publisher) mỗi lần quảng cáo của bạn được click vào.

Một trong những loại PPC thường thấy là Google Ads, cho phép bạn trả tiền cho những vị trí đầu tiên trên kết quả tìm kiếm ở mức giá trên mỗi click vào link mà bạn đặt.
Những kênh khác bạn có thể dùng PPC bao gồm:
Quảng cáo trả tiền (Paid ads) trên Facebook
Với kênh này, người dùng có thể trả tiền để tùy biến bài viết video, hình ảnh hay slideshow, rồi Facebook sẽ đăng nó lên newsfeed của những người phù hợp với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
Quảng cáo trả tiền trên Twitter
Người dùng sẽ trả tiền để đặt một loạt các bài viết hoặc thông tin tài khoản của mình lên newsfeed của một khách hàng cụ thể, mọi thứ có thể giúp đạt mục tiêu của thể cho doanh nghiệp.
Mục tiêu có thể là traffic đến website, tăng lượng follower, tăng tương tác với tweet hoặc tải ứng dụng.
Sponsored Messages trên LinkedIn
Người dùng trả tiền để gửi tin trực tiếp tới người dùng Linkedin cụ thể dựa trên lĩnh vực và nền tảng của họ.
Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)
Đây là loại hình quảng cáo dựa trên kết quả, bạn sẽ nhận được hoa hồng khi quảng bá sản phẩm, dịch vụ của ai đó trên website của bạn.

Cách kênh Affiliate marketing bao gồm:
- Chạy quảng cáo video thông qua chương trình YouTube Partner Program.
- Đăng link tiếp thị liên kết từ các tài khoản mạng xã hội
Native Advertising (Quảng cáo tự nhiên)
Native advertising là kiểu quảng cáo mà nội dung được tinh chỉnh và hiển thị trên một nền tảng cùng với những nội dụng miễn phí khác.

Các bài đăng BuzzFeed-sponsored là một ví dụ tốt, nhiều người cũng coi quảng cáo trên mạng xã hội (như Facebook hay Instagram) là “tự nhiên”.
Marketing Automation (Tự động hóa marketing)
Marketing automation đề cập tới phần mềm phục vụ cho việc tự động hóa các hoạt động marketing căn bản.

Nhiều bộ phận marketing có thể tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại để họ rảnh tay làm việc khác.
Email newsletters
Email automation không chỉ cho phép bạn gửi email tự động tới người đăng ký nhận email.
Nó còn giúp bạn rút lại hoặc mở rộng danh sách theo nhu cầu, để email newsletter của bạn chỉ gửi đến những người muốn xem chúng trong inbox.
Lên lịch đăng bài Social media
Nếu bạn muốn tăng sự hiện diện trên mạng xã hội, bạn cần đăng bài thường xuyên. Điều này làm cho việc đăng bài thủ công có đôi khi làm bạn kiệt sức vì không nghĩ ra gì mới.
Các công cụ lên lịch đăng tự động sẽ đẩy nội dung lên cách kênh social media cho bạn, để bạn dành nhiều thời gian tập trung vào chiến lược nội dung.
Nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng (Lead-nurturing)
Việc tạo ra khách hàng tiềm năng và chuyển đổi họ thành khách hàng có thể là một quá trình dài hơi.
Bạn có thể tự động hóa quy trình này bằng cách gửi cho khách hàng tiềm năng những email và nội dung cụ thể khi họ phù hợp với một số tiêu chí nào đó, chẳng hạn khi họ tải về 1 ebook.
Theo dõi và báo cáo chiến dịch
Các chiến dịch marketing có thể gồm rất nhiều người khác nhau, email, nội dung, trang web, cuộc gọi và nhiều thứ khác nhau nữa.
Nên Marketing Automation có thể giúp bạn sắp xếp mọi thứ bạn làm theo chiến dịch mà nó phục vụ, và rồi theo dõi kết quả của chiến dịch đó dựa trên tiến độ của tất cả những thành phần này.
Email Marketing
Các doanh nghiệp sử dụng email marketing để giao tiếp với khách hàng mục tiêu của mình.

Email thường được dùng để quảng bá nội dung, chiết khấu và sự kiện, cũng như điều hướng người ta tới website của doanh nghiệp.
Những loại email bạn có thể gửi trong 1 chiến dịch email marketing gồm
- Bản tin cho cho người đăng ký
- Email bám đuôi khách truy cập vừa tải gì đó xuống
- Email chào mừng khách hàng mới
- Chương trình khuyến mại dịp lễ cho thành viên trung thành
- Các thủ thuật hoặc chuỗi email nuôi dưỡng khách hàng
Online PR
Tương tự như PR truyền thống, nhưng ở không gian trực tuyến, Online PR giúp tăng độ phủ thương hiệu thông qua các ấn bản digital, blog hoặc những website mà content là chính yếu.

Các kênh bạn có thể dùng để tối đa nỗ lực PR của mình bao gồm:
Tiếp cận nhà báo qua các kênh mạng xã hội
Nói chuyện với các nhà báo là cách tuyệt vời để phát triển mối quan hệ với tờ báo / tạp chí.
Khuyến khích các đánh giá trực tuyến về công ty
Khi ai đó đưa ra đánh giá về công ty trên internet, dù đánh giá đó tốt hay xấu, bạn cũng không làm gì được nó. Mặt khác, việc khuyến khích đánh giá về công ty giúp bạn “nhân hóa” thương hiệu của mình và chuyển tải những thông điệp mạnh mẽ bảo vệ danh tiếng của bạn.
Khuyến khích bình luận lên website hoặc blog cá nhân của bạn
Giống với các bạn phản hồi trước đánh giá về công ty, phản hồi từ những người đọc nội dung của bạn cũng là cách tốt để tạo ra sự trao đổi hiệu quả quanh lĩnh vực của bạn.
Inbound Marketing
Inbound marketing liên quan tới một phương pháp marketing nơi mà bạn thu hút, gắn kết và làm vui lòng khách hàng ở mỗi giai đoạn trong hành trình người mua.

Bạn có thể sử dụng chiến thuật digital marketing liệt kê bên trên cho toàn bộ 1 chiến lược inbound marketing, để tạo ra một trải nghiệm khách hàng có ý nghĩa với khách hàng, chứ không chống lại họ.
Một số ví dụ kinh điển về inbound marketing với marketing truyền thống:
- Viết blogging vs. Quảng cáo dạng pop-up
- Video marketing vs. Quảng cáo thương mại
- Danh sách liên hệ qua Email vs. Spam email
Phân biệt Inbound Marketing và Digital Marketing
Thoạt nhìn, cả 2 có vẻ giống nhau: đều diễn ra trên môi trường trực tuyến, và đều tập trung vào việc tạo nội dung digital cho người ta tiêu thụ. Vậy sự khác biệt là gì?

Thuật ngữ “digital marketing” không phân biệt giữa các chiến thuật marketing đẩy và kéo (push and pull marketing) hoặc còn được gọi là phương pháp ‘inbound’ và ‘outbound’. Cả hai đều nằm dưới “tán cây” của digital marketing.
Các chiến thuật outbound mục tiêu là đặt thông điệp marketing ngay trước mắt càng nhiều người càng tốt trong không gian trực tuyến – bất luận nó có phù hợp hay được chào đón hay không.
Ví dụ, những banner quảng cáo màu mè nằm trên cùng nhiều website đang cố đẩy sản phẩm hoặc khuyến mãi họ lên những người có thể chưa sẵn sàng tiếp nhận nó.
Ngược lại, marketer sử dụng các chiến thuật digital inbound sẽ dùng nội dung trực tuyến để thu hút khách hàng mục tiêu vào website bằng cách cung cấp những thứ hữu ích với họ.
Một trong những tài sản digital marketing inbound mạnh mẽ nhất đó là blog, cho phép website của bạn giành vị trí cao cho những từ khóa mà khách hàng lý tưởng đang tìm kiếm.
Inbound marketing là phương pháp sử dụng các tài sản digital marketing để thu hút, gắn bó và làm vui lòng khách hàng trên môi trường trực tuyến.
Còn Digital marketing, là cây cao bóng cả, mô tả những chiến thuật marketing trực tuyến của bất kể loại nào, dù đó là inbound hay outbound.
Nội dung được tài trợ (Sponsored content)
Với nội dung được tài trợ, bạn trả tiền cho công ty khác để tạo và quảng bá nội dung đã thảo luận thương hiệu và hoặc dịch vụ của bạn theo cách nào đó.

Một loại sponsored content phổ biến là influencer marketing. Với loại này, một thương hiệu sẽ tài trợ cho người ảnh hưởng (influencer) trong lĩnh vực của mình đăng những bài viết hoặc video liên quan tới công ty trên mạng xã hội.
Một loại khác là bài đăng blog hoặc bài báo làm nổi bật một chủ đề, dịch vụ hay thương hiệu.
Tạo digital content theo hành trình mua hàng
Loại content bạn tạo sẽ tùy theo nhu cầu của khách hàng mục tiêu tại những giai đoạn khác nhau trong hành trình người mua.
Bạn nên bắt đầu bằng cách tạo ra Chân dung người mua (buyer personas) để nhận diện mục tiêu và thách thức của khách hàng mục tiêu là gì trong mối liên quan với doanh nghiệp của mình.
Ở mức cơ bản, nội dung trực tuyến của bạn nên nhắm vào việc giúp họ đạt mục tiêu và vượt qua thách thức.
Rồi thì, bạn cần nghĩ về lúc họ sẵn sàng tiêu thụ nội dung này trong mối liên quan tới giai đoạn nào của họ trên hành trình mua hàng. Đó gọi là Content mapping.
Với content mapping, mục tiêu là làm content theo
- Đặc điểm của người sẽ tiêu thụ nội dung (đó là lúc mà chân dung người mua tỏa sáng)
- Khả năng người đó sẽ mua hàng ra sao
Về mặt định dạng nội dung, có nhiều thứ khác nhau có thể thử. Dưới đây là một số lựa chọn bạn có thể dùng ở từng giai đoạn trong hành trình người mua:
Giai đoạn Nhận thức
- Bài Blog: Rất tốt để tăng traffic tự nhiên khi kết hợp với chiến lược SEO và nghiên cứu từ khóa tốt
- Infographics: Dễ chia sẻ, giúp tăng khả năng được tìm thấy trên mạng xã hội khi người khác chia sẻ nội dung của bạn
- Video ngắn: Dễ chia sẻ, giúp thương hiệu của bạn dễ được tìm thấy khi đăng lên các nền tảng video như Youtube.
Giai đoạn Cân nhắc
- Ebooks: Rất tốt cho tạo lead vì nhìn chung toàn diện hơn bài blog hay infographic, đồng nghĩa với việc người ta cũng sẵn sàng trao đổi thông tin cá nhân để nhận nó.
- Báo cáo nghiên cứu: Nội dung có giá trị cao, rất tốt trong tạo lead. Báo cáo nghiên cứu và dữ liệu mới trong ngành cũng hiệu quả ở giai đoạn Nhận thức.
- Webinar (hội thảo trực tuyến trên web): Đây là hình thái tương tác cao của video content, webinar là định dạng nội dung hiệu quả cho qua giai đoạn Cân nhắc vì nó cung cấp nội dung toàn diện, chi tiết hơn một bài blog hay video ngắn.
Giai đoạn Quyết định
- Case study: Đây là dạng content hiệu quả với những ai đang sẵn sàng mua hàng, giúp bạn có ảnh hưởng tích cực lên quyết định của họ.
- Testimonials: Nếu không có case study thì có thể dùng testimonials ngắn gọn để thay thế. Với doanh nghiệp B2C, có thể dùng hình ảnh của của khách hàng sử dụng sản phẩm, hoặc đặt hashtag cho thương hiệu để khách hàng có thể đóng góp.
Bao lâu thì content mới mang về kết quả?
Với digital marketing, bạn thường cảm thấy kết quả sẽ đến nhanh hơn so với marketing offline, vì nó dễ đo lường ROI hơn. Nhưng điều này còn tùy vào quy mô và sự hiệu quả của chiến lược digital marketing.
Nếu bạn dành thời gian xây dựng Chân dung người mua toàn diện để nhận diện nhu cầu của khách hàng mục tiêu, và tập trung vào việc tạo nội dung chất lượng để thu hút và chuyển đổi họ, thì bạn sẽ thấy kết quả trong vòng 6 tháng đầu.
Nếu quảng cáo trả tiền nằm trong chiến lược digital, thì kết quả có thể tới nhanh hơn, tuy nhiên việc xây dựng traffic tự nhiên bằng cách dùng content, SEO, mạng xã hội được khuyến khích hơn vì mang về thành công dài hạn, ổn định hơn.
Có cần ngân sách lớn để làm digital marketing không?
Điều này còn tùy vào việc bạn muốn đưa những yếu tố digital marketing nào vào chiến lược của mình.

Nếu bạn tập trung vào những kỹ thuật inbound như SEO, social media, và tạo content, tin tốt là bạn không cần quá nhiều ngân sách.
Vì trọng tâm là việc tạo nội dung chất lượng cao mà khách hàng mục tiêu muốn tiêu thụ, trừ khi bạn bỏ tiền thuê người khác làm, còn không thì khoản đầu tư của bạn chính là Thời gian.
Bạn có thể bắt đầu bằng cách dựng website và tạo nội dung trên 1 số nền tảng phổ biến như WordPress, Blogspot… nếu ngân sách hạn hẹp.
Còn nếu làm các kỹ thuật outbound như quảng cáo trực tuyến, mua danh sách email, thì hẳn là phát sinh chi phí rồi.
Ví dụ, để chạy quảng cáo PPC trên Google Ads, bạn sẽ đấu thầu với các công ty khác trong ngành của mình để xuất hiện ở vị trí cao trong kết quả tìm kiếm (cho những từ khóa liên quan tới sản phẩm, dịch vụ của bạn).
Tùy vào mức độ cạnh tranh của từ khóa, thì chi phí trên mỗi click có thể mắc hay rẻ. Đó cũng là lý do nên xây dựng traffic tự nhiên trước.
Mobile marketing phù hợp với chiến lược digital marketing ra sao?
Một thành phần khác trong digital marketing đó là mobile marketing (marketing trên thiết bị di động)
Việc sử dụng điện thoại thông minh chiếm tới 69% thời gian dành cho phương tiện kỹ thuật số tại Mỹ, còn thời gian sử dụng trên desktop thì ít hơn phân nửa, mặc dù so với những nước khác thì Mỹ không phải fan bự của thiết bị di động cho lắm.

Nghĩa là việc tối ưu quảng cáo digital, trang web, hình ảnh trên mạng xã hội và các tài sản digital khác cho thiết bị di động là cần thiết.
Nếu bạn có ứng dụng di động cho phép người dùng tương tác với thương hiệu hoặc mua sản phẩm trên đó, thì ứng dụng đó vẫn thuộc “tán cây” digital marketing nhé.
Những người này tương tác trực tuyến với bạn thông qua thiết bị di động cần có trải nghiệm tích cực giống như khi họ dùng desktop.
Nghĩa là việc thiết kế web thân thiện với di động là rất quan trọng. Và nó cũng có nghĩa là độ dài mẫu đăng ký thông tin phải giảm lại để không gây ức chết khi người dùng muốn tải nội dung của bạn.
Cũng vậy với hình ảnh đăng trên nền tảng mạng xã hội, phải luôn nghĩ về người dùng di động trong đầu khi thiết kế hình ảnh cho những thiết bị màn hình nhỏ, cả chữ cũng có thể phải cắt bớt.
Có nhiều cách để bạn tối ưu tài sản digital marketing cho người dùng di động và khi triển khai chiến lược digital marketing, bạn phải xem xét thận trọng trải nghiệm sẽ diễn ra trên thiết bị di động. Chỉ có vậy, bạn mới mong đạt dược những kết quả mà mình mong đợi.
Nguồn: Hubspot
Smart convert - Phân tích hành vi, tăng chuyển đổi web
Chúng tôi hướng đến việc giúp bạn thấu hiểu khách hàng của mình thông qua việc phân tích trực quan các biểu đồ nhiệt hành vi của họ trên website, đồng thời gia tăng hiệu quả chuyển đổi trên website bằng cách kết hợp với các công cụ mở rộng khác khi đăng ký dùng thử tại https://smartconvert.co